NGHIÊN CỨU KHOA HỌC NĂM 2015

KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ, DIỄN TIẾN LÂM SÀNG, CÁC YẾU TỐ TIÊN LƯỢNG BỆNH THÂN CHUNG/3 NHÁNH ĐỘNG MẠCH VÀNH TẠI BVTM AN GIANG 3-8/2015
[ Cập nhật vào ngày (17/12/2015) ]

TÓM TẮT Nền tảng: Kết quả điều trị, diễn tiến lâm sàng tổn thương tại LM/3VD chưa được đánh giá đầy đủ. Mục tiêu: 1.Kết quả điều trị bệnh LM/3VD tại BVTM và tại tuyến trên 2. Diễn tiến lâm sàng sau xuất viện 3 tháng và các yếu tố liên quan đến biến cố nặng. Phương pháp- Đối tượng: cắt ngang mô tả. BN nội trú có chỉ định chụp ĐMV có tổn thương ý nghĩa LM/3VD. Kết quả: Có 108 BN, tuổi TB 68, 57% là nam, nhập viện chủ yếu vì HCMV cấp chụp ĐMV có tổn thương ý nghĩa LM/3VD (3VD: 83.3%, LM+3VD:12%, LM+2VD: 3.7%, LM: 0.9%). Tỷ lệ BN có điểm SYNTAX 23-32 và >32 lần lượt là 38% và 55%. Khoảng 70% BN được điều trị PCI tại BVTM (61% PCI tại một nhánh) với tỷ lệ thành công gần 90%. Tỷ lệ tử vong và biến chứng không tử vong tại BV và sau 3 tháng theo thứ tự là 4.6%, 40% và 7.6%, 37%. CABG được thực hiện cho 6/22 (27%) BN chuyển tuyến trên. Suy tim lúc vào viện, tuổi ≥80 là các yếu tố có liên quan ý nghĩa với biến cố tim mạch nặng. Kết luận: Điều trị bệnh LM/3VD tại BVTM bước đầu là thuận lợi. Điểm SYNTAX cần được áp dụng trong xử trí bệnh LM/3VD đặc biệt khi BVTM chuẩn bị triển khai phẫu thuật tim hở trong thời gian tới. ABSTRACT: Background: Management, natural history of LM/3VD is not well evaluated. Objectives: 1. Results of management of LM/3VD at AGCV hospital and tertiary centers. 2. Clinical outcomes 3 month after discharge and factors related to major adverse events. Method: cross-sectional study enrolling inpatient subjects with significant lesions in LM/3VD on coronary angiography from 3-8/2015. Results: there were 108 subjects ( mean age: 68, 57% was male) admitted mostly with acute coronary syndrome with significant LM/3VD (3VD: 83.3%, LM+3VD:12%, LM+2VD: 3.7%, LM: 0.9%). SYNTAX score 23-32 and >32 was found in 38% và 55% of patients respectively. PCI was performed for about 70% patients at AGCV hospital (61% of PCI was on 1 vessel) with success rate 90%. Inhospital and 3 month mortality and non-fatal complications were 4.6%, 40% and 7.6%, 37% respectively. CABG was performed for 27% (6/22) of those who were transferred to tertiary centers. Heart failure on admission, age ≥80 were significantly related to major adverse events. Conclusions: Management of LM/3VD at AGCV hospital was initially favorable. SYNTAX score needs to be incorporated in management of LM/3VD as a step in preparing for the deployment of CABG in coming years.


BS Bùi Hữu Minh Trí, BS Huỳnh Quốc Bình
BS Nguyễn Phú Quí,  BS Đoàn Thành Thái




Tập tin đính kèm

.




Tìm kiếm

TIN TỨC & SỰ KIỆN


Đơn vị trực thuộc

SƠ ĐỒ ĐƯỜNG ĐI

Thư viện ảnh

thư viện VIDEO

tiện ích