Chụp mạch vành được dùng để đánh giá mức độ hẹp của mạch vành, tuy nhiên nó không phải lúc nào cũng đámh giá đúng chức năng sinh lý của mạch vành. Do đó, chỉ số FFR (Fractional Flow Reserve: Phân suất lưu lượng dự trữ mạch vành) được xem tiêu chuẩn để đánh giá chức năng sinh lý của mạch vành, giúp phân biệt hẹp mạch vành có dẫn đến thiếu máu cơ tim hay không.
BS Nguyễn Hoàng Minh Phương.
Khái niệm phân suất lưu lượng dự trữ mạch vành (FFR)
Được định nghĩa là tỷ lệ giữa lưu lượng máu tối đa đến cơ tim đích sau chỗ hẹp với lưu lượng máu tối đa đến cơ tim trong điều kiện bình thường. Vì lưu lượng tỷ lệ với áp lực, nên tỷ lệ lưu lượng cũng là tỷ lệ áp lực sau và trước chỗ hẹp mạch vành.
FFR bình thường = 1.
Điều kiện tiến hành khảo sát FFR
Bao gồm: dây dẫn đo áp lực, thuốc dãn mạch.
Dây dẫn đo áp lực (pressure wire): tương tự guidewire can thiệp mạch vành 0.014” có đầu cảm nhận áp lực ở 3cm sau đầu wire. Dây dẫn được kết nối với máy phân tích để cho ra kết quả FFR, hình dạng song áp lực.

Hình 1. Hệ thống máy đo FFR ứng dụng tại Bệnh viện Tim mạch An Giang
Dãn mạch tối đa là điều kiện tiên quyết để có thể đo FFR chính xác. Các loại thuốc dãn mạch đang dùng hiện nay gồm:
|
Papaverine
|
Adenosine
|
ATP
|
Dobutamine
|
Tiêm mạch vành (IC) hay tĩnh mạch (IV)
|
IC
|
Cả hai
|
Cả hai
|
IV
|
Liều
|
15 mg/ ĐMV (P)
20 mg/ ĐMV (T)
|
IC: 15 – 20 µg ĐMV (P), 20 – 40 µg ĐMV (T).
IV: 140 – 160 µg/kg/phút
|
IC: 15 – 20 µg ĐMV (P), 20 – 40 µg ĐMV (T).
IV: 140 – 160 µg/kg/phút
|
IV: 40 µg/kg/phút
|
Thời gian khởi phát tác dụng
|
IC: 30 – 60 giây
|
IC: 5 – 10 giây
IV: 2 phút
|
IC: 5 – 10 giây
IV: 2 phút
|
IV: 2 phút
|
Thời gian tác dụng
|
IC: đến 2 phút
|
IC: 10 giây
IV: ngưng truyền
|
IC: 10 giây
IV: ngưng truyền
|
IV: ngưng truyền
|
Đường cong kéo lui
|
Có thể
|
IC: không thể
IV: có thể
|
IC: không thể
IV: có thể
|
Có thể
|
Tác dụng phụ
|
Nhanh thất đa dạng, rung thất, QT dài
|
IC: block AV thoáng qua (quá liều)
IV: tụt áp, tăng nhịp tim, đau ngực
|
IC: block AV thoáng qua (quá liều)
IV: tụt áp, tăng nhịp tim, đau ngực
|
Tăng nhịp tim
|
Ý nghĩa FFR:
Các nghiên cứu cho thấy giá trị FFR < 0.75 có giá trị tiên đoán mức độ hẹp và cần thiết tái thông mạch vành với độ nhạy 88%, độ đặc hiệu 100%.
Vai trò FFR:
Đã có nhiều nghiên cứu ứng dụng FFR trong can thiệp mạch vành ở các trường hợp:
- Hẹp trung bình trên chụp mạch vành.
- Hẹp thân chung.
- Hẹp nhánh bên.
- Hẹp lan tỏa hay nhiều chổ trên cùng một mạch vành.
Từ đó, FFR đã giúp:
- Bệnh nhân ít phải đặt stent hay phẫu thuật.
- Giúp điều trị nội khoa tốt hơn, tối ưu hóa dự hậu lâm sàng.
- Tiết kiệm chi phí cho bệnh nhân.
Hiện nay, Bệnh viện Tim mạch An Giang bắt đầu tiến hành kỹ thuật đo FFR ở bệnh nhân bệnh mạch vành, mở ra cơ hội nâng cao chất lượng điều trị, chất lượng cuộc sống cho bệnh nhân.
Tài liệu tham khảo:
1. William Konto Hau (2004). Fractional Flow Reserve and Complex Coronary Intervetion. J Chin Med Assoc 67:433-438.
2. Bech G. Jan Willem et al (2001). Fractional Flow Reserve to determine the appropriateness of angioplasty in moderate coronary stenosis: A randomized Trial. Circulation 103: 2928-2934.
3. Pijls NHJ et al (2007). Percutaneous coronary intervention of functionally non – significant stenoses: 5 – year follow – up of the DEFER study. J Am coll Cardiol 49: 2105 – 2111.
4. Wijin W et al (2010). Guidelines on myocardial revascularization: The Task Force on Myocardial Revascularization of the European Society of Cardiology (ESC) and the European Association for Cadio – Thoracic Surgery (EACTS). Eur Heart L 31(20): 2501 – 2555./.
.