TT |
Hoạt chất 1 |
Hoạt chất 2 |
Mức độ |
Cơ chế |
Hậu quả |
Xử trí |
1 |
Amiodaron |
Moxifloxacin |
Chống chỉ định có điều kiện |
Hiệp đồng tăng tác dụng. |
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh. |
1. Chống chỉ định phối hợp ở các bệnh nhân có hội chứng QT kéo dài do di truyền hoặc mắc phải.
2. Trên các đối tượng bệnh nhân khác, tốt nhất nên tránh phối hợp các thuốc này. Trong trường hợp cần thiết phối hợp cần đánh giá cẩn thận nguy cơ/lợi ích và lượng giá các yếu tố nguy cơ trên từng bệnh nhân, đặc biệt là rối loạn điện giải (hạ kali máu, hạ magie máu, hạ calci máu), nhịp tim chậm, nữ giới trước khi quyết định kê đơn. |
2 |
Amiodaron |
Domperidon |
Chống chỉ định |
Hiệp đồng tăng tác dụng. |
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh. |
Chống chỉ định phối hợp. |
3 |
Amiodaron |
Colchicin |
Chống chỉ định có điều kiện |
Amiodaron ức chế P-gp làm giảm thải trừ colchicin. |
Tăng nồng độ colchicin trong huyết thanh, tăng nguy cơ tác dụng độc tính (tiêu chảy, nôn, đau bụng, sốt xuất huyết, giảm cả ba dòng tế bào máu, các dấu hiệu độc tính trên cơ như đau cơ, mỏi cơ hoặc yếu cơ, nước tiểu sẫm màu, dị cảm, trường hợp nặng có thể gây suy đa tạng và tử vong). |
1. Chống chỉ định ở bệnh nhân suy gan hoặc suy thận.
2. Ở bệnh nhân chức năng gan, thận bình thường, nên tránh phối hợp. Nếu phối hợp phải giảm liều colchicin. Dùng liều tiếp theo của colchicin sau 3 ngày. Theo dõi nguy cơ độc tính của colchicin. |
4 |
Atorvastatin |
Gemfibrozil |
Chống chỉ định |
Gemfibrozil ức chế OATP1B1 làm giảm vận chuyển atorvastatin vào gan |
Tăng nồng độ atorvastatin trong huyết thanh, tăng nguy cơ bệnh cơ hoặc tiêu cơ vân cấp |
Chống chỉ định phối hợp. Trong trường hợp bắt buộc sử dụng dẫn chất fibrat, thay thế gemfibrozil bằng fenofibrat nhưng cần thận trọng khi phối hợp. |
5 |
Atropin |
Kali clorid (dạng uống phóng thích kéo dài). |
Chống chỉ định có điều kiện |
Atropin kháng cholinergic gây tồn lưu hoặc làm tăng thời gian kali qua đường tiêu hóa khi sử dụng đường uống, gây loét đường tiêu hóa |
Atropin kháng cholinergic gây tồn lưu hoặc làm tăng thời gian kali qua đường tiêu hóa khi sử dụng đường uống, gây loét đường tiêu hóa |
1. Tốt nhất nên tránh phối hợp, đặc biệt ở người cao tuổi. Cân nhắc chuyển sang sử dụng kali đường tĩnh mạch.
2. Trong trường hợp bắt buộc sử dụng đồng thời, cân nhắc một số khuyến cáo sau giúp giảm nguy cơ loét tiêu hóa: (1) uống ít nhất 100 mL nước sau khi uống kali, (2) ngồi hoặc đứng thẳng trong ít nhất 5 - 10 phút sau khi uống thuốc. Lưu ý: tương tác xảy ra với kali clorid dạng uống giải phóng kéo dài. |
6 |
Bosentan |
Glibenclamid |
Chống chỉ định |
Bosentan cảm ứng CYP3A4 và CYP2C9, làm tăng chuyển hóa của glibenclamid. Cơ chế tăng enzym gan chưa rõ |
Tăng nguy cơ tăng enzym gan, giảm nồng độ glibenclamid trong huyết thanh,giảm hiệu quả điều trị |
Chống chỉ định phối hợp |
7 |
Calci clorid |
Ceftriaxon |
Chống chỉ định có điều kiện |
Hình thành tủa calci - ceftriaxon tại mô phổi và thận khi dùng đồng thời đường tĩnh mạch ở trẻ sơ sinh |
Tạo kết tủa tại phổi và thận, có thể dẫn đến tử vong ở trẻ sơ sinh |
1. Chống chỉ định sử dụng đồng thời ở trẻ sơ sinh (< 28 ngày tuổi).
2. Ở các đối tượng khác, không trộn lẫn calci và ceftriaxon trong cùng 1 đường truyền, dùng 2 thuốc theo 2 đường truyền tại 2 vị trí khác nhau hoặc dùng lần lượt từng thuốc sau đó khi tráng rửa đường truyền bằng dung môi tương hợp. Lưu ý: calci clorid sử dụng đường tĩnh mạch |
8 |
Calci glubionat |
Ceftriaxon |
Chống chỉ định có điều kiện |
Hình thành tủa calci - ceftriaxon tại mô phổi và thận khi dùng đồng thời đường tĩnh mạch ở trẻ sơ sin |
Tạo kết tủa tại phổi và thận, có thể dẫn đến tử vong ở trẻ sơ sinh |
1. Chống chỉ định sử dụng đồng thời ở trẻ sơ sinh (< 28 ngày tuổi).
2. Ở các đối tượng khác, không trộn lẫn calci và ceftriaxon trong cùng 1 đường truyền, dùng 2 thuốc theo 2 đường truyền tại 2 vị trí khác nhau hoặc dùng lần lượt từng thuốc sau đó khi tráng rửa đường truyền bằng dung môi tương hợp. Lưu ý: calci glubionat sử dụng đường tĩnh mạch. |
9 |
Calci glubionat |
Ceftriaxon |
Chống chỉ định có điều kiện |
Hình thành tủa calci - ceftriaxon tại mô phổi và thận khi dùng đồng thời đường tĩnh mạch ở trẻ sơ sinh |
Tạo kết tủa tại phổi và thận, có thể dẫn đến tử vong ở trẻ sơ sinh |
1. Chống chỉ định sử dụng đồng thời ở trẻ sơ sinh (< 28 ngày tuổi).
2. Ở các đối tượng khác, không trộn lẫn calci và ceftriaxon trong cùng 1 đường truyền, dùng 2 thuốc theo 2 đường truyền tại 2 vị trí khác nhau hoặc dùng lần lượt từng thuốc sau đó khi tráng rửa đường truyền bằng dung môi tương hợp. Lưu ý: calci glubionat sử dụng đường tĩnh mạch. |
10 |
Captopril |
Sacubitril/valsartan |
Chống chỉ định |
Tăng tích lũy bradykinin gây phù mạch |
Tăng nguy cơ phù mạch |
Chống chỉ định phối hợp. Chỉ bắt đầu sử dụng Sacubitril/valsartan sau khi ngừng captopril ít nhất 36 giờ. |
11 |
Carvedilol |
Colchicin |
Chống chỉ định có điều kiện |
Carvedilol ức chế P-gp làm giảm thải trừ colchicin. |
Tăng nồng độ colchicin trong huyết thanh, tăng nguy cơ tác dụng độc tính (tiêu chảy, nôn, đau bụng, sốt, xuất huyết, giảm cả ba dòng tế bào máu, các dấu hiệu độc tính trên cơ như đau cơ, mỏi cơ hoặc yếu cơ, nước tiểu sẫm màu, dị cảm, trường hợp nặng có thể gây suy đa tạng và tử vong). |
1. Chống chỉ định ở bệnh nhân suy gan hoặc suy thận.
2. Ở bệnh nhân chức năng gan, thận bình thường: nên tránh phối hợp. Nếu phối hợp: giảm liều colchicin. Dùng liều tiếp theo của colchicin sau 3 ngày. Theo dõi nguy cơ độc tính của colchicin. |
12 |
Ceftriaxon |
Dung dịch nuôi dưỡng đường tĩnh mạch chứa calci |
Chống chỉ định có điều kiện |
Hình thành tủa calci - ceftriaxon tại mô phổi và thận khi dùng đồng thời đường tĩnh mạch ở trẻ sơ sinh |
Tạo kết tủa tại phổi và thận, có thể dẫn đến tử vong ở trẻ sơ sinh |
1. Chống chỉ định sử dụng đồng thời ở trẻ sơ sinh (< 28 ngày tuổi).
2. Ở các đối tượng khác, không trộn lẫn calci và ceftriaxon trong cùng 1 đường truyền, dùng 2 thuốc theo 2 đường truyền tại 2 vị trí khác nhau hoặc dùng lần lượt từng thuốc sau đó khi tráng rửa đường truyền bằng dung môi tương hợp. |
13 |
Ceftriaxon |
Ringer Lactat |
Chống chỉ định có điều kiện |
Hình thành tủa calci - ceftriaxon tại mô phổi và thận khi dùng đồng thời đường tĩnh mạch ở trẻ sơ sinh |
Tạo kết tủa tại phổi và thận, có thể dẫn đến tử vong ở trẻ sơ sinh |
1. Chống chỉ định sử dụng đồng thời ở trẻ sơ sinh (< 28 ngày tuổi).
2. Ở các đối tượng khác, không trộn lẫn calci và ceftriaxon trong cùng 1 đường truyền, dùng 2 thuốc theo 2 đường truyền tại 2 vị trí khác nhau hoặc dùng lần lượt từng thuốc sau đó khi tráng rửa đường truyền bằng dung môi tương hợp. |
14 |
Ciprofloxacin |
Domperidon |
Chống chỉ định |
Hiệp đồng tăng tác dụng |
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh |
Chống chỉ định phối hợp. |
15 |
Colchicin |
Diltiazem |
Chống chỉ định có điều kiện |
Diltiazem ức chế P-gp làm giảm thải trừ colchicin. |
Tăng nồng độ colchicin trong huyết thanh, tăng nguy cơ tác dụng độc tính (tiêu chảy, nôn, đau bụng, sốt, xuất huyết, giảm cả ba dòng tế bào máu, các dấu hiệu độc tính trên cơ như đau cơ, mỏi cơ hoặc yếu cơ, nước tiểu sẫm màu, dị cảm, trường hợp nặng có thể gây suy đa tạng và tử vong). |
1. Chống chỉ định ở bệnh nhân suy gan hoặc suy thận.
2. Ở bệnh nhân chức năng gan, thận bình thường: nên tránh phối hợp. Nếu phối hợp: giảm liều colchicin. Dùng liều tiếp theo của colchicin sau 3 ngày. Theo dõi nguy cơ độc tính của colchicin. |
16 |
Diltiazem |
Ivabradin |
Chống chỉ định |
Diltiazem ức chế CYP3A4 làm giảm chuyển hóa của ivabradin và hiệp đồng tác dụng làm chậm nhịp tim của ivabradin |
Tăng nồng độ ivabradin trong huyết thanh, tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT và chậm nhịp tim |
Chống chỉ định phối hợp |
17 |
Domperidon |
Moxifloxacin |
Chống chỉ định |
Hiệp đồng tăng tác dụng |
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh |
Chống chỉ định phối hợp. |
18 |
Domperidon |
Levofloxacin |
Chống chỉ định |
Hiệp đồng tăng tác dụng |
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh |
Chống chỉ định phối hợp. |
19 |
Domperidon |
Ondansetron |
Chống chỉ định |
Hiệp đồng tăng tác dụng |
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh |
Chống chỉ định phối hợp. |
20 |
Domperidon |
Propofol |
Chống chỉ định |
Hiệp đồng tăng tác dụng |
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh |
Chống chỉ định phối hợp. |
21 |
Domperidon |
Sevofluran |
Chống chỉ định |
Hiệp đồng tăng tác dụng |
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh |
Chống chỉ định phối hợp. |
22 |
Domperidon |
Sulpirid |
Chống chỉ định |
Hiệp đồng tăng tác dụng |
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh |
Chống chỉ định phối hợp. |
23 |
Enalapril |
Sacubitril/valsartan |
Chống chỉ định |
Tăng tích lũy bradykinin gây phù mạch |
Tăng nguy cơ phù mạch |
Chống chỉ định phối hợp. Chỉ bắt đầu sử dụng Sacubitril/valsartan sau khi ngừng enalapril ít nhất 36 giờ. |
24 |
Gemfibrozil |
Simvastatin |
Chống chỉ định |
Gemfibrozil ức chế OATP1B1 làm giảm vận chuyển simvastatin vào gan. |
Tăng nồng độ simvastatin trong huyết thanh, tăng nguy cơ bệnh cơ hoặc tiêu cơ vân cấp |
Chống chỉ định phối hợp. Trong trường hợp bắt buộc sử dụng dẫn chất fibrat, thay thế gemfibrozil bằng fenofibrat nhưng cần thận trọng khi phối hợp. |
25 |
Imidapril |
Sacubitril/valsartan |
Chống chỉ định |
Tăng tích lũy bradykinin gây phù mạch |
Tăng nguy cơ phù mạch |
Chống chỉ định phối hợp. Chỉ bắt đầu sử dụng Sacubitril/valsartan sau khi ngừng imidapril ít nhất 36 giờ. |
26 |
Iobitridol |
Metformin |
Chống chỉ định có điều kiện |
Nguy cơ suy thận cấp liên quan đến cả metformin và thuốc cản quang iod. Suy thận cấp làm tăng nguy cơ nhiễm toan lactic. |
Tăng nguy cơ nhiễm toan lactic và suy thận cấp |
1. Bệnh nhân có MLCT > 30 ml/phút/1,73m² và không có bằng chứng tổn thương thận cấp, được chỉ định tiêm thuốc cản quang đường tĩnh mạch hoặc tiêm thuốc cản quang đường động mạch tiếp xúc với thận thứ cấp (ví dụ: bơm thuốc vào tim phải, động mạch phổi, động mạch cảnh, động mạch dưới đòn, động mạch vành, động mạch mạc treo hay động mạch dưới động mạch thận): tiếp tục sử dụng metformin như bình thường.
2. Bệnh nhân (1) MLCT < 30 ml/phút/1,73m² tiêm thuốc cản quang đường tĩnh mạch, đường động mạch tiếp xúc với thận thứ cấp, hoặc (2) Bệnh nhân tiêm thuốc cản quang đường động mạch tiếp xúc với thận đầu tiên (ví dụ: bơm thuốc vào tim trái, động mạch chủ ngực, động mạch chủ bụng trên động mạch thận hoặc động mạch thận) hoặc (3) Có tổn thương thận: Ngừng metformin trước hoặc tại thời điểm tiến hành thủ thuật chẩn đoán hình ảnh và không được dùng lại cho đến ít nhất 48 giờ sau đó. Sau 48 giờ, chỉ sử dụng lại metformin sau khi chức năng thận được đánh giá lại và cho thấy ổn định. * Lưu ý: - Các yếu tố nguy cơ: suy thận, suy tim, không đủ dịch hoặc thiếu dịch, sử dụng liều cao thuốc cản quang hoặc sử dụng đồng thời các thuốc độc tính trên thận khác. - Khuyến cáo về tương tác này không áp dụng trong trường hợp bơm thuốc cản quang iod để chụp X-quang tử cung - vòi trứng. |
27 |
Iohexol |
Metformin |
Chống chỉ định có điều kiện |
Nguy cơ suy thận cấp liên quan đến cả metformin và thuốc cản quang iod. Suy thận cấp làm tăng nguy cơ nhiễm toan lactic. |
Tăng nguy cơ nhiễm toan lactic và suy thận cấp |
1. Bệnh nhân có MLCT > 30 ml/phút/1,73m² và không có bằng chứng tổn thương thận cấp, được chỉ định tiêm thuốc cản quang đường tĩnh mạch hoặc tiêm thuốc cản quang đường động mạch tiếp xúc với thận thứ cấp (ví dụ: bơm thuốc vào tim phải, động mạch phổi, động mạch cảnh, động mạch dưới đòn, động mạch vành, động mạch mạc treo hay động mạch dưới động mạch thận): tiếp tục sử dụng metformin như bình thường.
2. Bệnh nhân (1) MLCT < 30 ml/phút/1,73m² tiêm thuốc cản quang đường tĩnh mạch, đường động mạch tiếp xúc với thận thứ cấp, hoặc (2) Bệnh nhân tiêm thuốc cản quang đường động mạch tiếp xúc với thận đầu tiên (ví dụ: bơm thuốc vào tim trái, động mạch chủ ngực, động mạch chủ bụng trên động mạch thận hoặc động mạch thận) hoặc (3) Có tổn thương thận: Ngừng metformin trước hoặc tại thời điểm tiến hành thủ thuật chẩn đoán hình ảnh và không được dùng lại cho đến ít nhất 48 giờ sau đó. Sau 48 giờ, chỉ sử dụng lại metformin sau khi chức năng thận được đánh giá lại và cho thấy ổn định. * Lưu ý: - Các yếu tố nguy cơ: suy thận, suy tim, không đủ dịch hoặc thiếu dịch, sử dụng liều cao thuốc cản quang hoặc sử dụng đồng thời các thuốc độc tính trên thận khác. - Khuyến cáo về tương tác này không áp dụng trong trường hợp bơm thuốc cản quang iod để chụp X-quang tử cung - vòi trứng. |
28 |
Iopamidol |
Metformin |
Chống chỉ định có điều kiện |
Nguy cơ suy thận cấp liên quan đến cả metformin và thuốc cản quang iod. Suy thận cấp làm tăng nguy cơ nhiễm toan lactic. |
Tăng nguy cơ nhiễm toan lactic và suy thận cấp |
1. Bệnh nhân có MLCT > 30 ml/phút/1,73m² và không có bằng chứng tổn thương thận cấp, được chỉ định tiêm thuốc cản quang đường tĩnh mạch hoặc tiêm thuốc cản quang đường động mạch tiếp xúc với thận thứ cấp (ví dụ: bơm thuốc vào tim phải, động mạch phổi, động mạch cảnh, động mạch dưới đòn, động mạch vành, động mạch mạc treo hay động mạch dưới động mạch thận): tiếp tục sử dụng metformin như bình thường.
2. Bệnh nhân (1) MLCT < 30 ml/phút/1,73m² tiêm thuốc cản quang đường tĩnh mạch, đường động mạch tiếp xúc với thận thứ cấp, hoặc (2) Bệnh nhân tiêm thuốc cản quang đường động mạch tiếp xúc với thận đầu tiên (ví dụ: bơm thuốc vào tim trái, động mạch chủ ngực, động mạch chủ bụng trên động mạch thận hoặc động mạch thận) hoặc (3) Có tổn thương thận: Ngừng metformin trước hoặc tại thời điểm tiến hành thủ thuật chẩn đoán hình ảnh và không được dùng lại cho đến ít nhất 48 giờ sau đó. Sau 48 giờ, chỉ sử dụng lại metformin sau khi chức năng thận được đánh giá lại và cho thấy ổn định. * Lưu ý: - Các yếu tố nguy cơ: suy thận, suy tim, không đủ dịch hoặc thiếu dịch, sử dụng liều cao thuốc cản quang hoặc sử dụng đồng thời các thuốc độc tính trên thận khác. - Khuyến cáo về tương tác này không áp dụng trong trường hợp bơm thuốc cản quang iod để chụp X-quang tử cung - vòi trứng. |
29 |
Iopromid |
Metformin |
Chống chỉ định có điều kiện |
Nguy cơ suy thận cấp liên quan đến cả metformin và thuốc cản quang iod. Suy thận cấp làm tăng nguy cơ nhiễm toan lactic. |
Tăng nguy cơ nhiễm toan lactic và suy thận cấp |
1. Bệnh nhân có MLCT > 30 ml/phút/1,73m² và không có bằng chứng tổn thương thận cấp, được chỉ định tiêm thuốc cản quang đường tĩnh mạch hoặc tiêm thuốc cản quang đường động mạch tiếp xúc với thận thứ cấp (ví dụ: bơm thuốc vào tim phải, động mạch phổi, động mạch cảnh, động mạch dưới đòn, động mạch vành, động mạch mạc treo hay động mạch dưới động mạch thận): tiếp tục sử dụng metformin như bình thường.
2. Bệnh nhân (1) MLCT < 30 ml/phút/1,73m² tiêm thuốc cản quang đường tĩnh mạch, đường động mạch tiếp xúc với thận thứ cấp, hoặc (2) Bệnh nhân tiêm thuốc cản quang đường động mạch tiếp xúc với thận đầu tiên (ví dụ: bơm thuốc vào tim trái, động mạch chủ ngực, động mạch chủ bụng trên động mạch thận hoặc động mạch thận) hoặc (3) Có tổn thương thận: Ngừng metformin trước hoặc tại thời điểm tiến hành thủ thuật chẩn đoán hình ảnh và không được dùng lại cho đến ít nhất 48 giờ sau đó. Sau 48 giờ, chỉ sử dụng lại metformin sau khi chức năng thận được đánh giá lại và cho thấy ổn định. * Lưu ý: - Các yếu tố nguy cơ: suy thận, suy tim, không đủ dịch hoặc thiếu dịch, sử dụng liều cao thuốc cản quang hoặc sử dụng đồng thời các thuốc độc tính trên thận khác. - Khuyến cáo về tương tác này không áp dụng trong trường hợp bơm thuốc cản quang iod để chụp X-quang tử cung - vòi trứng. |
30 |
Isosorbid dinitrat |
Sildenafil |
Chống chỉ định |
Hiệp đồng tăng nồng độ guanosine monophosphate (cGMP) vòng có dụng giãn mạch |
Tăng tác dụng hạ huyết áp nghiêm trọng |
Chống chỉ định phối hợp. Hai thuốc cách nhau ít nhất 24 giờ. |
31 |
Isosorbid dinitrat |
Tadalafil |
Chống chỉ định |
Hiệp đồng tăng nồng độ guanosine monophosphate (cGMP) vòng có dụng giãn mạch |
Tăng tác dụng hạ huyết áp nghiêm trọng |
Chống chỉ định phối hợp. Hai thuốc cách nhau ít nhất 48 giờ. |
32 |
Isosorbid mononitrat |
Sildenafil |
Chống chỉ định |
Hiệp đồng tăng nồng độ guanosine monophosphate (cGMP) vòng có dụng giãn mạch |
Tăng tác dụng hạ huyết áp nghiêm trọng |
Chống chỉ định phối hợp. Hai thuốc cách nhau ít nhất 24 giờ. |
33 |
Isosorbid mononitrat |
Tadalafil |
Chống chỉ định |
Hiệp đồng tăng nồng độ guanosine monophosphate (cGMP) vòng có dụng giãn mạch |
Tăng tác dụng hạ huyết áp nghiêm trọng |
Chống chỉ định phối hợp. Hai thuốc cách nhau ít nhất 48 giờ. |
34 |
Lisinopril |
Sacubitril/valsartan |
Chống chỉ định |
Tăng tích lũy bradykinin gây phù mạch |
Tăng nguy cơ phù mạch |
Chống chỉ định phối hợp. Chỉ bắt đầu sử dụng Sacubitril/valsartan sau khi ngừng lisinopril ít nhất 36 giờ. |
35 |
Nicoradil |
Sildenafil |
Chống chỉ định |
Hiệp đồng tăng nồng độ guanosine monophosphate (cGMP) vòng có dụng giãn mạch |
Tăng tác dụng hạ huyết áp nghiêm trọng |
Chống chỉ định phối hợp. Hai thuốc cách nhau ít nhất 24 giờ. |
36 |
Nitroglycerin |
Sildenafil |
Chống chỉ định |
Hiệp đồng tăng nồng độ guanosine monophosphate (cGMP) vòng có dụng giãn mạch |
Tăng tác dụng hạ huyết áp nghiêm trọng |
Chống chỉ định phối hợp. Hai thuốc cách nhau ít nhất 24 giờ. |
37 |
Perindopril |
Sacubitril/valsartan |
Chống chỉ định |
Tăng tích lũy bradykinin gây phù mạch |
Tăng nguy cơ phù mạch |
Chống chỉ định phối hợp. Chỉ bắt đầu sử dụng Sacubitril/valsartan sau khi ngừng perindopril ít nhất 36 giờ. |
38 |
Ramipril |
Sacubitril/valsartan |
Chống chỉ định |
Tăng tích lũy bradykinin gây phù mạch |
Tăng nguy cơ phù mạch |
Chống chỉ định phối hợp. Chỉ bắt đầu sử dụng Sacubitril/valsartan sau khi ngừng ramipril ít nhất 36 giờ. |
Tổng cộng: 38 cặp |