NGHIÊN CỨU KHOA HỌC NĂM 2015

TUÂN THỦ ĐIỀU TRỊ THUỐC SAU ĐẶT STENT ĐỘNG MẠCH VÀNH TẠI BỆNH VIỆN TIM MẠCH AN GIANG
[ Cập nhật vào ngày (17/12/2015) ]

TÓM TẮT Mục tiêu: tỷ lệ tuân thủ điều trị thuốc chống kết tập tiểu cầu, thuốc điều trị rối loạn lipid máu của người bệnh sau đặt stent động mạch vành và các yếu tố liên quan.Phương pháp nghiên cứu: mô tả cắt ngang, phỏng vấn bệnh nhân can thiệp mạch vành đến tái khám bằng thang điểm Morisky 8.Kết quả từ tháng 03/2015 đến tháng 08/2015 có 239 bệnh nhân với nam chiếm 60,9%, tuổi trung bình 63,6, điểm Morisky 8 trung bình cho cả tuân thủ điều trị thuốc chống kết tập tiểu cầu và điều trị rối loạn lipid máu là 6,2 ± 1,0. Tỷ lệ tuân thủ điều trị thấp 17,6%, trung bình 68,9%, cao 13,4%. Không bảo hiểm y tế có liên quan với việc tuân thủ thuốc của bệnh nhân với OR = 3,46 (KTC 95% 1,16 – 10,32) (p = 0,01). Kết luận: Tỷ lệ tuân thủ điều trị thuốc chống kết tập tiểu cầu và điều trị rối loạn lipid máu thấp 17,6%, trung bình 68,9%, cao 13,4%. Không bảo hiểm y tế có liên quan với việc tuân thủ thuốc của bệnh nhân. ABSTRACT Objectives: Adherence of antiplatelet therapy, antidyslipidemia therapy after PCI.Methods: cross-sectional study of ambulatory patients who had underwent PCI were evaluated with Morisky medication adherence scale (MMAS-8).Results: between 03/205 – 08/2015, there were 239 patients (male 60.9%, mean age 63.6), MMAS-8 were 6.2±1.0 for both antiplatelet therapy and antidyslipidemia therapy. Low, average, high adherence were 17.6%, 68.9%, 13.4% respectively. No insurance was significantly related to medical adherence ( OR = 3.46, CI 95% 1.16 – 10.32, p=0.01).Conclusions: Low, average, high adherence of antiplatelet therapy, antidyslipidemia therapy were 17.6%, 68.9%, 13.4%. Non medical insurance had significantly relative with medical adherence


Trần Quốc Dũng, Nguyễn Văn Thà, Phan Thanh Hải




Tập tin đính kèm

.




Tìm kiếm

TIN TỨC & SỰ KIỆN


Đơn vị trực thuộc

SƠ ĐỒ ĐƯỜNG ĐI

Thư viện ảnh

thư viện VIDEO

tiện ích